Nhựa POM

Nhựa Pom

Tên tiếng Anh 

POM, Polyoxymethylene, Delrin, Acetal

Màu sắc gồm :

Màu trắng , Màu đen

HÌnh dạng:

 Dạng tấm , dạng cây , dạng ống , hình dạng khác.

Tổng quan

Chú ý:

Kích thước , màu sắc có thể đặt

 Dung sai chiều dài , chiều dày , chiều rộng có do sản xuất thực tế có thể có sự chênh lệch

  Màu sắc ,chủng loại có thể đặt

I. Giới thiệu nhựa Pom

Nhựa Pom (Polyoxymethylene(Polyformaldehyde) hay còn gọi là nhựa Acetal .Nhựa Pom là một loại nhựa tổng hợp , là một loại hạt nhựa màu trắng hoặc đen , có độ cứng cao , độ căng cao , khả năng chịu mài mòn cao . Nhựa Pom được sử dụng là bánh răng , trục , linh kiện ô tô , các sản phẩm giá đỡ linh kiện trong máy tiện phay , đồng hồ

II. Tính chất vật lý Nhựa Pom 

♦ Tỷ trọng 1.41 ~1.43 gam/ cm3

♦ Độ co rút : 1.2-3.0%

♦ Nhiệt độ thành hình : 170-200℃

♦ Điều kiện khô hanh 80-90℃ / 2 tiếng

♦ Nhựa Pom chịu nhiệt độ cao trong thời gian dài không tốt, nhưng có thể chịu được nhiệt độ 160℃ trong thời gian ngắn , trong đó nhựa Pom-H chịu được nhiệt độ cao hơn Pom-C 10℃ . Nhưng trong thời gian dài Pom-C chịu được nhiệt độ cao hơn Pom –H 10℃ . Nhựa Pom dễ phân giải , nhiệt độ phân giải là 240℃

III. Đặc tính nhựa Pom

♦ Trước kho gia công nhựa Pom đừng để quá khô , tốt nhất trong quá trình gia công nên tiến hành ủ nhiệt khoảng 80℃ như vậy kích thước sản phẩm sẽ ổn định dễ xử ♦ lýNhiệt độ gia công nhựa Pom rất hẹp(0~215℃), nếu để lâu trong thùng nhiệt độ vượt quá 220℃ sẽ bị phân giải , khi sản xuất có mùi formaldehyde gây khó chịu

♦ Khu đúc nhựa Pom cần áp lực và áp suất lớn ( áp lực tương đương với phương pháp phun ) để giảm áp lực thì điều chỉnh trục pitston quay không nên quá cao , lượng tồn dư thấp

♦ Sản phẩm nhựa Pom độ co rút tương đối lớn nên dễ xảy ra hiện tượng biến dạng , co rút kích thước , nhiệt độ khuôn cao (80~100℃),khi tháo khuôn chú ý tránh bỏng tay

♦ Nhựa Pom được gia công thành hình trong điều kiện , áp suất trung bình , tốc độ trung bình , nhiệt độ vật liệu thấp , nhiệt độ khuôn cao , khi sản xuất những sản phẩm yêu cầu độ chính xác cao cần khồng chế nhiệt độ của khuôn

♦ Có độ căng và độ độ cứng cơ học cao

♦ Chịu mỏi tốt 

♦ Chịu khí hậu thấp , nhưng chịu dung dịch hữu cơ tốt

♦ Khả năng chịu va đập liên tục tốt , có tính điện khí tốt , phục hồi các tính năng tốt , có khả năng tự bôi trơn , chịu mài mòn tốt , kích thước ổn định

IV. Ứng dụng nhựa Pom 

♦ Có thể thay thế đa số các kim loại màu làm các chi tiết ô tô , máy móc , đồng hồ đo , trục , bánh răng , lò xo , đường ống , các phụ kiện dây đai vận chuyển, nồi đun nước, vỏ máy bơm, ống thoát nước, vòi nước

♦ Lâu dài: đệm, tấm cản, tấm máy ủi, ròng rọc và con lăn

♦ Ngành cơ khí: cụm trượt, đai ốc trục gá và băng tải xích

V. Nhựa POM thêm chất gia cường

Nhựa POM tăng các tính năng

Các vật liệu được tăng cường là sợi thủy tinh , bóng thủy tinh , sợi carbon trong đó sợi thủy tinh được sử dụng các đặc tính cơ học nâng cao có thể được tăng lên từ 2 đến 3 lần, và nhiệt độ biến dạng nhiệt có thể tăng hơn 50 ° C

Nhựa POM tăng khả năng tự bôi trơn

Nhựa Pom thêm graphite, F4, molypden disulfide, dầu bôi trơn và PE trọng lượng phân tử thấp vào POM có thể cải thiện hiệu suất bôi trơn của nó. Ví dụ, thêm 5 phần F4 vào POM có thể giảm 60% hệ số ma sát và tăng khả năng chống mài mòn lên 1 đến 2 lần. Một ví dụ khác, thêm dầu bôi trơn lỏng vào POM có thể cải thiện đáng kể khả năng chống mài mòn và giới hạn giá trị PV. Để nâng cao hiệu quả phân tán của dầu, cần bổ sung các chất mang hấp thụ dầu như muội than, nhôm hydroxit bari sulfat, và cao su etylen-propylen. Thêm 5% dầu POM làm tăng ma sát lên 72% và giá trị PV giới hạn có thể đạt tới 3,9MPa • m / s (POM nguyên chất là 0,213MPa • m / s), gấp 3 đến 20 lần so với các loại nhựa kỹ thuật khác

VI. Phương pháp sản xuất 

A. Trong quá trình đồng phân hóa, dung dịch fomanđehit 50% được phản ứng với isooctanol để tạo ra dung dịch fomanđehit etylhexyl hemi, dung dịch này được khử nước và crackinh nhiệt để thu được fomanđehit tinh chế, sau đó phản ứng trùng hợp pha lỏng được thực hiện trong lò phản ứng. Sản phẩm polyme được lọc, cô lập và làm khô trước khi đóng nắp bằng este anhydrit axetic. Quá trình thanh lọc và làm sạch formaldehyde của quá trình này rất phức tạp, công nghệ đóng nắp sau xử lý khó, quy trình xử lý quá dài, thiết bị nhiều và độ ăn mòn nghiêm trọng, và ấm đun nước tổng hợp cần vật liệu hợp kim đắt tiền

B. Copolyformaldehyde thường áp dụng phương pháp trùng hợp khối lượng lớn. Quy trình sản xuất như sau: cô đặc dung dịch formaldehyde 50% đến 65%, tổng hợp dung dịch trioxan với sự có mặt của axit sulfuric, chiết xuất và tinh chế bằng dung môi (benzen hoặc dichloroethane) để thu được loại trùng hợp ba. Polyoxymetylen, sau đó lấy trioxan loại polyme làm polyme, lấy etylen oxit (hoặc dioxolan) làm comonomer và sử dụng lò phản ứng trục vít đôi để thực hiện đồng trùng hợp số lượng lớn liên tục và sau khi phản ứng trùng hợp hoàn thành, nó được xử lý sau với nước amoniac, nghĩa là, để thu được polyoxymetylen đồng trùng hợp dạng hạt. Ưu điểm của trùng hợp khối lượng lớn là quy trình đơn giản, thao tác đơn giản, trùng hợp không sử dụng dung môi, tốc độ chuyển hóa cao và phân bố khối lượng phân tử của sản phẩm đồng đều

VII. Cách bảo quản nhựa Pom

Nhựa Pom nên được bảo quản trong môi trường nhiệt độ5-30℃, sạch sẽ , thoáng mát , tránh bụi bẩn hơi nước , tạp chất lẫn vào .Vận chuyển như các sản phẩm không nguy hiểm , trong quá trình vận chuyển tránh nhiệt độ cao , bị ẩm hoặc bị rung lắc mạnh .